HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là công cụ phục vụ quản lý kinh tế công tác hạch toán kế toán rất cần
thiết đối với mọi đơn vị sản xuất kinh doanh nó giúp hạch toán các khoản thu, chi và xác
định kết quả kinh doanh trong toàn đơn vị
Trong hoạt động kết quả sản xuất kinh doanh, đơn vị thường phát sinh các mối
quan hệ thanh toán với Ngân hàng với các tổ chức, cá nhân, các đơn vị khác về các khoản
tiền vay và thanh toán tiền vay với cơ quan tài chính tất cả quan hệ thanh toán trên đều
được thực hiện chủ yếu bằng tiền vốn bằng tiền là khoản mục quan trọng trong báo cáo tài
chính nó giữ vai trò quan trọng trong việc thực hiện các nhiệm vụ kế toán đề ra để sử
sụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả chúng ta phải tăng cường công tác tổ chức và
quản lý vốn bằng tiền nhằm tạo vồng quay của vốn nhanh và bảo toàn vốn.
Xuất phát từ mục đích yêu cầu và tầm quan trọng của công tác hạch toán vốn
bằng tiền đồng thời kết hợp những kiến thức tiếp thu ở nhà trường em quyết định chọn đề
tài” HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN “ tại công ty cổ phần kỹ thuật Thủy sản Đà Nẵng để
làm chuyên đề tốt nghiệp cho mình .
Chuyên đề gồm 3 phần
Phần I: Những vấn đề lý luận chung về hạch toán vốn bằng tiền
Phần II: Tình hình thực tế về công tác hạch toán vốn bằng tiền tại công ty cổ
phần kỹ thuật thủy sản Đà Nẵng
Phần III: Một số kiến thức đề xuất của bản thân góp phần hoàn thiện công tác
hạch toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần kỹ thuật thủy sản Đà Nẵng
Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này, cùng với sự cố gắng của bản thân, em xin
chân thành cảm ơn các thầy cô giáo ở nhà trường đã giảng dạy trực tiếp hướng dẫn và
giúp đỡ cho em thực hiện chuyên đề. Ban lãnh đạo công ty, phòng tài chính kế toán và
các anh chi nhân viên trong công ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian thực
tập và đã góp nhiều ý kiến quý báo cho việc thực hiên chuyên đề .
Do kiến thức và thời gian có hạn nên chuyên đề sẽ có những thiếu sót, em rất mong
các thầy cô và các anh chị trong công ty góp ý thêm đểt bản thân em có được những nhận
thức đúng đắn hơn về công tác thực tế cũng như lý luận.
Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Khánh Vy
1
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
PHẦN I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN
I/ KHÁI NIỆM ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN
1/ Khái niệm :
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là một phần của vốn tài sản lưu động
trong doanh nghiệp. Nó phản ánh toàn bộ số tiền doanh nghiệp hiện có tại
doanh nghiệp. Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi Ngân hàng và các khoản
tiền đang chuyển.
Tiền mặt bao gồm tiền Việt Nam, ngaọi tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí
quý gửi tại ngân hàng, kho bạc công ty tài chính
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ trong các trường
hợp sau.
+ Gửi tiền vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo của Ngân
hàng
+ Làm thủ tục chuyển tiền từ ngân hàng qua bưu điện để trả nợ nhưng
chưa nhận được giấy báo
+ Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay nhưng chưa nhận được giấy báo
2/ Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Tất cả các loại tiền đều phải được qui đổi thành đơn vị tiền tệ thống
nhất ( VNĐ)
Các loại tiền ngoại tệ đều phải qui đổi ra đồng Việt Nam trên các sổ
sách kế toán, đồng thời phải theo dõi nguyên tắc TK 007 khi qui đổi phải theo
tỷ giá do Ngân hàng Việt Nam công bố hoặc Ngân hàng ngoại thương
2
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
Vàng bạc, đa quý phải được theo dõi giống như vật tư, hàng hóa và
việc xuất kho được sử sụng một trong các phương pháp như xuất vật liệu ,
công cụ dụng cụ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền đều phải ghi hàng
ngày và phải tính ra số dư cuối mỗi ngày
3/ Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
Phản ánh chính ác kịp thời đầy đủ, tình hình biến động và tình hình sử
sụng tiền mặt quản lý và theo dõi chặt chẽ độ thu chi tiền mặt.
Phản ánh chính xác kịp thưòi đầy đủ tình hình biến động tiền gửi Ngân
hàng , các loại tiền vàng, bạc, đá quý, kim khí quý, tiền luân chuyển và giám
sát chặt chẽ chế độ thanh toán không dùng tiền mặt qua Ngân hàng
II/ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
A/ KẾ TOÁN TIỀN MẶT
1/ Tiền mặt tại quỹ
Theo chế độ atì chính quy định, doanh nghiệp chi để lại một số tiền mặt
tại quỹ để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu hàng ngày tùy theo quy mô, phạm vị
hoạt động của doanh nghiệp, việc thu chi tiền mặt do thủ quỹ trực tiếp thực
hiện.
2/ Chứng từ sổ sách
a/ Chứng từ
Chứng từ tiền mặt
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Bảng kê vàng bạc đá quý, kim khí quý chứng từ tiền gửi
+ Giấy báo nợ
+ Giấy báo có
+ Bảng sao kê sổ sách
3
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
b/ Sổ sách
- Sỏ quỹ tiền mặt
- Sổ kế toán tổng hợp tùy theo hình thức kế toán
SỔ QUỸ KIÊM BÁO CÁO QUỸ
CHỨNG TỪ DIỄN
GIẢI
SỐ TIỀN
SỐ NGÀY THU CHI TỒN
4
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT
CHỨNG TỪ DIỄN
GIẢI
Tài khoản
Đối ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có Nợ
Dư cuối
tháng
3/ Tình tự tiến hành
- Kế toán tiền mặt
+ Khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền mặt thì kế toán lập
chứng từ thu chi và có đầy đủ chữ ký của những người có thẩm quyền duyệt
sau đó giao cho thủ quỹ thực hiện việc thu hoặc chi tièn rồi đóng dấu lên các
chứng từ đã thu họac chi, cuối ngày căn cứ vào các chứng thủ quỹ vào sổ quỹ
hoặc lập báo cáo quỹ theo các chứng từ và giử cho kế toán tiền mặt.
+ Kế toán tiền mặt nhận các chứng từ do thủ quỹ mang đến kiểm tra
các chứng từ sau đó tiến hành vào sổ kế toán liên quan
Kế toán tiền giử
+ Khi nhận được các chứng từ của Ngân hàng gửi đến kế toán kiểm
tra các chứng từ và đối chiếu các ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi hoặc xét vào sổ
kế toán . nếu giữa số liệu của Ngân hàng so với số liwuj của kế toán ghi theo
số liệu của Ngân hàng sang tháng sau tìm nguyên nhân để điều chỉnh sổ sách.
4/ Tài khoản sử sụng
TK “ tiền mặt “ dùng để phản ánh tình hình biến động và tồn quỹ tiền
mặt
5
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
Kết cấu TK 111
- Số tiền mặt nhập quỹ
- Số tiền mặt thừa khi kiểm
kê
Vd: số tiền mặt tồn quỹ
- số tiền mặt xuất quỹ
- số tiền mặt thiếu khi kiểm
kê
Các tài khoản cấp 2:
- TK 111 “ tiền Việt Nam “ bao gồm các ngân phiếu
- TK 1112 “ tiền ngoại tệ “ qui đổi theo tiền Việt Nam
- TK 1113 vàng bạc đá quý, kim khí quý.
5/ Phương pháp hạch toán thu chi tiền mặt
1/ Các nghiệp vụ tăng quỹ tiền mặt ( nhập quỹ )
Nợ TK 111 chi tiết
Có TK 511, 515, 711 doanh thu bán hàng
Doanh thu hoạt động khác
Có TK 333( 1 )
Có TK 136 , 138 thu tiền của khách hàng
Có TK 121,221, 222 thu hồi các khoản đầu
2 / Các nghiệp vụ giảm quỹ tiền mặt ( xuất quỹ )
Nợ TK 152, 153, 156, 211: chi tiền mua vật tư
Hàng hóa tài sản
Nợ TK 133
Nợ TK 627, 641, 642 chi hoạt động kinh doanh
Nợ TK 334, 331, 341, 333 chi trả nợ
Nợ TK 121,221 chi đầu tư
Có TK 111
6
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THU CHI TIỀN MẶT
6/ Phương pháp hạch toán thu chi ngoại tệ
Nếu đơn vị dùng tỷ giá hạch toán để qui đổi ngoại tệ, thu tiền bán
hàng bằng ngoại tệ
Nợ TK 111 : Nguyên tệ x tỷ giá hạch toán
Có TK 511 : Nguyên tệ x tỷ giá thực tế
Tại ngày có doanh thu
Có TK 413 : chênh lệch
+ Thu nợ bằng ngoại tệ
Nợ TK 111 nguyên tệ x % giá hạch toán
Có TK 131,136, 138 nguyên tệ x % giá hạch toán
+ Dùng tiền Việt Nam mua ngoại tệ :
Nợ TK 111 ( 1112) : nguyên tệ x % giá hạch toán
Có TK 111 : tiền mặt Việt Nam ( tiền xuất quỹ
theo giá thực tế )
7
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
TK 111 TK 511,711,515TK 152,153,156,211
TK 627, 641, 642
TK 334,311, 341,333
TK 121, 211
TK 131
TK 136, 138
TK 121, 211,222
(2)giảm qũytiền mặt
(1)tăng qũytiền mặt
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
Có Tk 413 : chênh lệch
+ Xuất ngoại tệ mua vật tư hàng hóa
Nợ TK 152, 153, 156 : nguyên tệ x% thực tế
Có TK 111 ( 1112) : nguyên tệ x% hạch toán
Có TK 413 : chênh lệch
+ Xuất ngoại tệ trả nợ
Nợ TK 331,333 : nguyên tệ x % hạch toán
Có TK 111 ( 1112 ) nguyên tệ x % hạch toán
+ Cuối kỳ nếu có sự biến động giữa giá thực tế với giá hạch toán thì
kế toán tiến hành điều chỉnh về tỷ giá thực tế cuối kỳ .
a/ Nếu tỷ giá thực tế tăng so với tỷ giá hạch toán
Nợ TK 111 ( 1112) : chênh lệch tăng
Có TK 413 : chênh lệch tăng
b/ Nếu tỷ giá thực tế giảm so với tỷ giá hạch toán
Nợ TK 413 : chênh lệch giảm
Có TK 1111( 1112) chênh lệch giảm
Nếu đơn vị dùng tỷ giá thực tế
1/ Doanh thu bán hàng ngoại tệ
Nợ TK 111 ( 1112) : nguyên tệ x % thực tế
Có TK 511 : nguyên tệ x% thực tế
Chi nợ TK 007 : nguyên tệ
2/ Thu nợ bằng ngoại tệ
Nợ Tk 111 ( 1112) : nguyên tệ x% thực tế
Có TK 131 : nguyên tệ x % tỷ giá
Có TK 413 : chênh lệch
Ghi nợ TK 007
3/ xuất quỹ ngoịa tệ mua vật tư, tài sản, hàng hóa
8
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
Nợ TK 152, 153 : nguyên tệ x % thực tế khi mua
Có TK 1112 : nguyên tệ x % thực tế khi mua
Ghi TK 007
4/ Xuất để trả nợ
Nợ TK 331, 3333 : nguyên tệ x % tại ngày nhận nợ
Có TK 1112 : nguyên tệ x % khi xuất
Có TK 413 : chênh lệch
Ghi có TK 007
5/ Cuối kỳ nếu có sự chênh lệch giữa tỷ giá thực tế với giá hạch toán
a/ Tỷ giá thực tê tăng so với tỷ giá hạch toán
Nợ TK 1112 : chênh lệch tăng
Có TK 413 : chênh lệch tăng
b/ tỷ giá thực tế giảm so với tỷ giá hạch toán
Nợ TK 413 : chênh lệch giảm
Có TK 1112 : chênh lệch giảm
B/ KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
1/ Tiền gửi Ngân hàng
Theo chế độ các khoản tiền thu được đều phải gửi vào Ngân hàng ,
công ty tài chính hoặc kho bạc nhà nước, khi cần chi tiêu phải làm thủ tục để
rút về nhập quỹ, các khoản tiền gửi bao gồm : tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng
bạc, đá quý, kim khí quý .
2/ Chứng từ sổ sách
a/ Chứng từ
+ Giấy báo có
+ Giấy báo nợ
+ Bảng sao kê nộp tiền
9
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
+ Kèm theo các chứng từ giấy ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi hoặc séc
b/ Sổ sách
+ Sổ chi tiết tiền gửi
+ Sổ kế toán tổng hợp phù hợp với từng hình thức kế toán
3/ Tài khoản sử sụng
Tài khoản 112 “ tiền gửi Ngân hàng “ dùng để phản ánh tình hình biến
động và hiện còn các khoản tiền gửi tại Ngân hàng. Công ty tài chính kho
bạc nhà nước.
Kết cấu TK 112
Số tiền doanh nghiệp gửi vào Ngân
hàng kho bạc công ty tài chính
Số tiền còn gửi tại Ngân hàng kho
bạc, công ty tài chính
Số tiền doanh nghiệp rút ra từ Ngân
hàng , kho bạc, công ty tài chính
Các tài khoản cấp 2
Tk 1121 “ tiền Việt Nam “
TK 1122 “ ngoại tệ “
TK 1123 “ vàn bạc đá quý, kim khí quý “
Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan
TK 711, 5111, 515, 131
4. Phương pháp hạch toán .
1. Xuất quỷ tiền mặt giửi vào tài khoản taọi ngân hàng.
Nợ TK 112
Có TK 111(1111)
2. Nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền đang chuyển trả
vào tài khoản của đơn vị.
Nợ TK 112
10
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
có TK 113
3. Nhận được tiền do khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ
vào giấy báo có của ngân hàng đề nghị.
Nợ TK 112
Có TK 131
4. Thu hồi số tiền đã đăng ký quỷ bằng tiền gửi ngân hàng do nơi nhận
ký quỷ chuyển trả
Nợ TK 112
Có TK 144
5. Nhận vốn gốp liên doanh do các thành viên gốp vốn bằng chuyển
khoản.
Nợ TK 112
Có TK 411
6/ Thu hồi các khoản nợ đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoản
Nợ TK 112
Có Tk 121 ; giá vốn
Có Tk 138 ; giá vốn
Có Tk 515 : chênh lệch
11
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
7/ Thu hồi tiền bán hàng và các hoạt động khác bằng chuyển khoản .
Nợ TK 112
Có TK 511
Có TK 711
Có Tk 515
Có TK 3331
8/ Rút tiền gửi Ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111
Có TK 112
9/ Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi thế chấp lý quỹ lý cược ngắn hạn dài
hạn đầu tư ngắn hạn khác, mua cổ phiếu, trái phiếu dài hạn, góp vốn
liên doanh, đầu tư kinh doanh bất động sản
Nợ Tk 144
Nợ Tk 244
Nợ TK 128
Nợ Tk 221
Nợ TK 222
Có Tài khoản 112
10/ Trả tiền mua vật tư hàng hóa đã nhập kho, công trình XDCB bằng
chuyển khoản
Nợ TK 152, 156, 213, 241, 611
Nợ TK 133
Có TK 112
11/ Chi trả các khoản chi phí sản xuất kinh doanh bằng chuyển khoản
Nợ TK 627, 641, 642, 811, 821
Nợ TK 133
Có TK 112
12
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
12/ Rút tiền gửi Ngân hàng mua sắm tài sản cố định
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 133
Có Tk 112
13
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN BẰNG TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
14
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
TK 111
TK 113
TK 144
TK 131
TK 411
TK 511
TK 711,515
TK 121,138
TK 111,112 TK 111
TK 144
TK 152,153,156,2112
TK 627,641,642
Xuất tiền mặt gửi vào ngân hàng
Nhập giấy báo có của ngân hàng về số tiền đang chuyển
Số tiền đã ký quỹ bằng tiềnGửi ngân hàng
Người mua trả tiền
Nhận góp vốn liên doanh do ngân sách cấp
Doanh thu bán HH,SP,DV
Thu nhập hoạt động liên doanh, hoạt động tài chính
Thu hồi các khoản nợ đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoản
TK 333
GTGT
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ
Chuyển tiền gửi đi ký quỹ, ký cược
Mua vật tư hàng hóa, TSCĐ
Các khoản chi phí
TK 333
Thuế GTGT đầu vào
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
C/ KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
1/ Tiền đang chuyển
Bao gồm : các khoản tiền mà doanh nộp vào Ngân hàng hoặc gửi qua
bưu điện hoặc làm thủ tục rút tiền từ Ngân hàng chuyển qua bưu điện nhưng
chưa nhận được giấy báo của Ngân hàng hoặc của người nhận tiền hoặc của
bưu điện
- Tiền mặt hoặc séc nộp ngay vào Ngân hàng
- Tiền qua bưu điện
- Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay
2/ Tài khoản sử sụng
Tk 113 “ tiền đang chuyển “ dùng để phản ánh các khoản tiền còn
đang chuyển chưa nhận được giấy báo của Ngân hàng hoặc của bưu
điện
Kết cấu TK 113
Các khoản tiền còn đang chuyển
( chưa nhận được giấy báo )
SD các khoản tiền còn đang chuyển
Các khoản tiền đang chuyển vào tài
khoản của đơn vị hoặc đã chuyển trả
nợ ( đã nhận được giấy báo )
Các tài khoản cấp 2
+ TK 1131 “ tiền Việt Nam “
+ Tk 1132 “ ngoại tệ “
15
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
3/ Phương pháp hạch toán
1/ Thu tiền bán hàng nộp vào Ngân hàng nhưng chưa nhận
được giấy báo
Nợ TK 113
Có TK 511 : thu bằng tiền mặt
Có TK 131 : thu bằng séc
2/ Xuất quỹ tiền mặt nộp vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được
giấy báo
Nợ TK 113
Có Tk 111
3/ Thu nợ của khách hàng nộp ngay vào Ngân hàng nhưng chưa
nhận được giấy báo
Nợ TK 113
Có TK 131
4/ Làm thủ tục chuyển tiền từ Ngân hàng để trả nợ nhưng chưa
nhận được giấy báo
Nợ TK 113
Có TK 112
5/ Nhận được giấy báo của Ngân hàng các khoản tiền đang
chuyển đã vào tài khoản của đơn vị
Nợ TK 112
Có TK 113
6/ Nhận được giấy báo về số tiền đang chuyển để chuyển trả nợ
cho người bán, nộp thuế, trả nợ vay
Nợ TK 331, 333,311
Có TK 113
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN
16
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
PHẦN II
TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT
THỦY SẢN ĐÀ NẴNG
A. TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ
THUẬT THỦY SẢN ĐÀ NẴNG
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
17
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
TK 511
TK 113
TK 111
TK 112
TK 113 TK 112
TK 331,333,311
Thu tiền bán hàng
Khách hàng trả nợ trực tiếp vào ngân hàng
Xuất quỹ tiền mặt nọp vào NHnhưng chưa nhận giấy báo
Làm thủ tục chưyển trả tiền từ NH nhưng chưa nhận giấy báo
Nhận giấy báo của NH về các khoản đã nọp
Nhận giấy báo nợ về khoản tiền đang chuyển trả cho người bán
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
Công ty cổ phần kỹ thuật thủy sản Đà Nẵng được hình thành trên cơ sở
cổ phần hóa công ty cung ứng và phát triển kỹ thuật thủy sản Đà Nẵng có tên
gọi SEATECCO, giấy phép kinh doanh số 63200360/TTKT do UBND thành
phố Đà Nẵng cấp ngày 08/02/2002, vốn điều lện của công ty tại thời điểm
được xác định là 4.293.900.900 đồng, trong đó vốn nhà nước là
3.356.438.947 đồng chiếm 85,15% vốn phát hành bằng cổ phiếu huy động
thêm ở CBCNV 637.461.053 chiếm 14,84%. Hiện nay tổng số lao động của
công ty là 280 người.
Công ty cổ phần kỹ thuật thủy sản Đà Nẵng là đơn vị hạch toán độc
lập, có đủ tư cách pháp nhân trực thuộc thủy sản nông lâm thành phố Đà
Nẵng. Công ty có 11 đơn vị trực thuộc hạch toán báo cáo sổ với công ty.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu và sản phẩm chủ yếu của công ty:
- Sản xuất cung ứng nước đá
- Các dịch vụ hậu cần cho nghề cá, sơn sửa đóng mới tàu thuyền.
- Tư vấn khảo sát thiết kế,của cung cấp vật tư thiết bị
- Chế tạo, xây dựng, lắp đặt và sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng các sản
phẩm ngành cơ điện, nhiệt, phòng chống cháy, xử lý cấp thoát nước.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu, xây lắp cơ điện lạnh, cung ứng vật tư
thủy sản, vật tư điện lạnh.
Trụ sở chính của công ty : 174 Trưng Nữ Vương Đà Nẵng
Điện thoại : 84 511 821 hoặc 84 511 825 714
II. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Nguyên tắc hoạt động
Công ty hoạt động theo nguyên tắc sau:
-Mỗi bộ phận thựchiện hạch toán kế toán độc lập tự chịu trách nhiệm
kết quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo có lãi để tái sản xuất mở rộng và phát
triển vốn cổ đông, đồng thời giải quyết thỏa đáng hài hòa lợi ích cá nhân của
18
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
người lao động và của các cổ đông theo kết quả đạt được trong khuôn khổ
pháp luật. Công ty thực hiện công tác tập trung dân chủ, chế độ tập thể trong
quản lý điều hành sản xuất, trong kinh doanh và không ngừng nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh theo đinh hướng phát triển kinh tế xã hội của Đảng
và Nhà nước.
2. Cơ cấu tổ chức quản lý
Mục tiêu của công ty trong những năm tiếp theo là tập trung vào dịch
vụ hậu cần thủy sản và cơ điện lạnh. Trong lĩnh vực hậu cần thủy sản thì nước
đá và đóng tàu là hai sản phẩm chính, đối cới lĩnh vưc khác thì trong từng
thời kỳ tùy theo điều kiện cụ thể mà đầu tư phát triển hợp lý theo nguyên tắc
ưu tiên cho những ngành nghề có hiệu quả cao hơn và không kinh doanh
những sản phẩm dịch vụ khi biết biết sản phẩm đó không tạo ra lợi nhuận.
Công ty đang cần chuyển dịch và bố trí lại cơ cấu ngành nghề để đảm bảo
tính chất đa ngành nhưng vẫn linh hoạt hiệu quả , tập trung phát triển những
ngành nghề quan trọng nhưng vẫn giữ được hiẹu quả của những ngành khác.
Đối với những đơn vị trực thuộc công ty giao khoán chỉ tiêu lợi nhuận
và có mức thưởng hợp lý khi những đơn vị đó làm ăn có hiệu quả đạt được lợi
nhuận cao. trong quá trình điều hành công ty thường xuyên điều chỉnh những
nội quy , quy chế để phù hợp với những môi trường kinh doanh.
Đối với phạm vi kinh doanh trước đây , công ty chủ yếu hoạt động
trong phạm vi thành phố Đà Nẵng , khách hàng chủ yếu là những ngành thủy
sản. Nhưng nay công ty đã hoạt động ở nhiều tỉnh thành địa phương trong cả
nước và có quan hệ hợp tác với nhiều đối tác nước ngoài.
Trong công tác quản lý công ty thường xuyên phân tích đánh giá tình
hình hoạt động kinh doanh và có biện pháp cải tiến điều chỉnh kịp thời đảm
bảo hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển ổn định. Công ty duy trì chế độ
họp giao ban hang tháng từ tổ chức sản xuất đến công ty, nhờ đó kịp thời phát
19
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
hiện những tồn tại yếu kép và rút kinh nghiệm đối với những sai xót giúp cho
việc sản xuất kinh doanh ngày càng được tốt hơn và đạt hiệu quả hơn
4. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Công ty đầu tư cải tạo hệ thống máy nén ba phân xưởng nước đá công
suất 100 tấn/ ngày và ba phân xưởng khác có công suất 80 tấn/ngày mang lại
hiệu quả rõ rệt nhờ giảm tiêu hao điện năng, chi phí vận hành góp phần giảm
giá thành sản phẩm và đảm bảo an toán cho hoạt động sản xuất. Ngoài ra
công ty còn mua lại cảng cá, mở rộng dịch vụ hậu cần tại Thuận Phước, ....
Trong lĩnh vực điện lạnh cũng như đầu tư mới nhà xưởng trang thiết bị, thêm
dụng cụ đồ nghề cho lao động .
III. Tổ chức bộ mýa quản lý tại công ty
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
20
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
Đại hội cổ đông
Hộiđồng quản trị
Ban điều hành
P. kinh doanh
Phòng Marketing
Phòng tổ chức
Phòng kỹ thuật
Tổ phục vụ sản xuất
Tổ KCS
Tổ sản xuất chính
Ban kiểm soát
P. Tài chính kế toán
Quan hệ trực tuyếnQuan hệ chức năng
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến
chức năng
2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Đại hội cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty hoạt động
thông qua cuộc họp địa hội cổ đông thường niên hoặcbất thường.
- Ban kiểm soát là bộ phận thay mặt các cổ đông để kiểm soát mọi hoạt
động kinh doanh quản trịvà điều hành Công ty. Ban kiểm soát có 3 người do
các đại hội cổ đông bầu với đa số phiếu tán thành bằng thể thức trực tiếp và
bỏ phiếu với một thành viên làm trưởng ban kiểm soát
- Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty của hai kỳ
địa hội cổ đông, có nguyên nhân dành Công ty trừ những vấn đề thuộc quyên
của đại hội cổ đông. Hội đồng quản trị có 7 thành viên, trong đó có 1 chủ tịch
và 12 phó chủ tịch
- Ban điềìu hành gồm có Giám đốc và 3 Giám đốc do hội đồng quản trị
bầu ra, trực tiếp chỉ đạo và giám sát các hoạt động của Công ty.
- Ban tổ chức có nhiệm vụ phụ trách khâu nhận sự như tuyển dụng, bố
trí và đào tạo lao động .. xây dựng chế độ tiền lương và tham gia tư ván cho
Giám đốc về khen thưởng, kỹ thuật cũng như giải quyết các vấn đề về quyền
lợi chế độ chính sách cho người lao động trong Công ty.
- Phòng tài chính kế toán tham mưu cho Giám đốc về hoạt động tài
chính Công ty, tổ chức công tác kế toán, ghi chép, xử lý và lập báo cáo kế
toán về tình hình tài chính, nguồn vốn của Công ty.
- Phòng Marketing : xây dựng đề xuất các giải pháp mở rộng thị trường
thu nhập, xử lý các thông tin bên trong và ben ngoài đảm bảo và cung cấp các
thông tin về khách hàng các trung gian một cách đầy đủ và kịp thời.
21
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
- Phòng kỹ thuật đề xuất các giải pháp kỹ thuật tham gia xây dựng tổ
chức thiết kế dự án cho các đơn vị trong Công ty đánh giá về máy móc, công
nghệ hiện đại, để đề xuất các giải pháp thích hợp, tư vấn hỗ trợ cho các đơn
vị cơ sở những thông tin cần thiết về thao tác vận hành và bảo quản máy móc.
IV. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
1. Tổ chức bộ máy kế toán
* Chức năng và nhiệm vụ :
- Kế toán trưởng tham mưu các hoạt động tài chính cho Giám đốc, trực
tiếp điều hành hướng dẫn, kiểm tra công tác thu nhập và xử lý số liệu lập
chứng từ kiểm soát, và phân tích tình hình vốn của đơn vị
- Kế toán tổng hợp hướng dẫn kiểm tra số liệu của kế toán viên và
tổnghợp số liệu, lập báo cáo quyết tióan theo quý.
- Kế toán vật tư: TSCĐ theo dõi tình hình nhập xuất vật tư hănhgf ngày
định kỳ đối chiếu với thủ kho để lập báo cáo tổng hiựp, báo cáo chi tiết tình 22
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán vật tư TSCĐ
Kế toán tiêu thụ và thanh
toán
Kế toán các phân xưởng
Quan hệ trực tuyếnQuan hệ chức năng
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
hình nhập xuát tồn kho vật tư. Đồng thời phải có nhiệm vụ theo dõi các
CTXD cơ bản, lậop báo cáo qưuyết tóan khbi công trình hoàn thành
- Kế toán tiêu thụ và thanh toán theo dõi tình hình thanh toán với khách
hàng, với cán bộ CNV, tình hình thanh toán nội bộ giữa Công ty với các đơn
vị trực thuộc đồng thời cũng theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
của Công ty.
- Kế toán phân xưởng : có nhiệm vụ hạch toán đầy đủ, chính xác nội
dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở phân xưởng. Cuối tháng lập bảng cân
đối tài khoản, báo cáo quyết toán gởi về Công ty kèm theo chứng từ gốc.
2. Hình thức kế toán và trình tự ghi sổ
a. Hình thức kế toán
Để đáp ứng ngày càng tốt yêu cầu kế toán hiện nay Công ty đã áp dụng
máy vi tính vào trong công tác hạch toán với hình thức sổ nhật ký chung.
Sổ sách việc áp dụng : Nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ quý, sổ cái, sổ
theo dõi công nợ...
b. Triình tự ghi sổ
Hàng ngày số liệu phát sinh ở bộ phận nào thì bộ phận ấy kiểm tra và
nhập vào máy vi tính lên bảng kê chứng từ và sổ nhật ký chung. Đối chiếu
vào cần theo dõi chi tiét thì lên sổ chi tiết. Cuối quý các số liệu vào tập hợp
được ở từng bộ phận thì sẽ chuyển sang các bộ phận kế toán đó xử lý. Lập
báo cáo quyết toán
Ở phân xưởng, cuối mỗi tháng nhân viên kế toán báo cáo sổ sách
chứng từ cho Công ty một lần, sau đó kế toán tổng hợp sẽ kiểm tra lại số liệu
này định kỳ kết hợp với số liệu của Công ty để lập báo cáo kế toán.
23
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
CHỨNG TỪ GỐC
NHẬT KÝCHỨNG TỪ
BẢNG KÊ SỔ VÀ THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾTSỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hằng ngày Ghi cuối thángQuan hệ đối chiếu
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CỦA CÔNG TY
II. Tình hình thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần kỹ
thuật thủy sản Đà Nẵng
1. Hạch toán tiền mặt
Các tài khoản vốn bằng dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến
động các loại vốn bằng tiền của Công ty cổ phần kỹ thuật thủy sản Đà Nẵng
gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng ở Công ty tài chính và các khoản
tiền đang chuyển.
Vốn bằng tiền mặt của Công ty là tài sản tồn tại dưới hìnht thừc giá trị
trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về
thanh toán, mua sắm vật tư hàng hóa phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh. Đồng thòi nó là kết quả của việc mau bán sản phẩm hàng hóa hoặc thu
hồi các khoản nợ của Công ty. Để điều hành lưu thông tiền tệ, tăng nguồn vốn 24
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, phát huy tác dụng kiểm soát đồng tiền,
góp phần vào việc tiết kiệm chống lãng phí, tham ô, thúc đẩy đơn vị sản xuất
kinh doanh nầng cao trình độ kinh tế chính phủ bzn hành nghị định và các qui
định cụ thể về nguyên tắc quản lý tiền mặt. Theo qui định này chỉ để lại một
số lượng tiền mặt nhất định gọi là tiền mặt tại quỹ được dùng chi vào các
khoản như:
- Chi trả lương, BHXH, CBCNV,
- Mua sắm thiết bị phục vụ cho công tác văn phòng
- Chi trả các khoản phải nộp vào NSNN.
- Chi trả công tác phí và một số chi phí bằng tiền mặt khác
a. Thu tiền mặt
Khi phát sinh nghiệp vụ thu tiền mặt kế toán thanh toán quỹ tiền mặt tại
Công ty đã sử dụng chứng từ ban đầu hay còn gọi là chứng từ gốc. Bao gồm
phiếu thu được dùng để làm chứng từ để thu của một đơn vị khách hàng.
Hoặc một đơn vị cá nhân nào đó nộp vào qũy của Công ty về các khoản nợ
như: thanh toán tiền hàng hóa, tạm ứng, thu các khoản khác... mẫu của phiếu
thu cụ thể như sau
25
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
PHIẾU THUNgày 01/12/2003
Nợ : 111Có: 141
Họ và tên người nhận : Nguyễn Đình TrungĐịa chỉ : Phòng tài chính - hành chính Lý do : Thu lại tiền ứng đi công tác Số tiền : 1.300.000Bằng chữ: Một triệu ba trăm ngàn đồng y Kèm theo ............................ chứng từ gốc ....................................................
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người lập phiếu(Ký, họ tên đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Một triệu ba trăm ngàn đồng y Đà Nẵng, ngày 01 tháng 12 năm 2003
Người nộp (Ký, họ tên)
Đơn vị: SEATECCOĐịa chỉ; 174 Trưng Nữ
VươngĐà Nẵng
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
- Mục đích:Dùng để làm chứng từ nhằm phản ánh mọi khoản tiền thu
vào và phản ánh tình hình thu chính xác của doanh nghiệp trong mỗi ngày
hay mỗi kỳ. Mọi khoản tiền mặt khi thu tiền nhất thiết phải có phiếu thu
- Cách lập: phiếu thu được đóng thành tập, mọi phiếu thu phải ghi đủ
các sổ liệu của từng phiếu, số phiếu phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán.
Mỗi phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu và ngày, tháng, năm thu
tiền ghi rõ tên họ, địa chỉ người nộp tiền.
- Khi có phát sinh nghiệp vụ thu tiền thì kế toán lập phiếu thu và lập
thành 03 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên giấy và ký tên vào phiếu sau đó
chuyển cho kế toán duyệt, chuyển cho thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ
(bằng chữ) vào phiếu thu trước khi ký tên sau đó làm thủ tục. Thủ quỹ gởi lại
một liên để ghi sổ quỹ, một liên giao cho người nộp tiền, 01 liên lưu lại nơi
lập phếu. Cuốingày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế
toán để ghi sổ kế toán.
* Ví dụ: Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 9/2003:
- Phiếu thu số 01/ 09 ngày 02//9/2003 rút tiền nhập quỹ Sec
số41063088 ở gần ngân hàng đầu tư và phát triển , số tiền: 55000000đồng
- Phiếu thu số 07/09 ngày 04/09/2003 mua dụng cụ sữa chữa TSCĐ số
tiền 25000000đồng.
26
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
- Phiếu thu 09/09 ngày 07/09/2003 Trần Thị Nhung trả tiền điện, số
tiền 2653700đồng,.
- Phiếu thu số 14/09 ngày 20/09/2003 Phạm văn Quang trả lại tiền tạm
ứng mua thiết bị sửa chữa tàu thuyền, số tiền 1.072.600đ
27
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
b. Chi tiền mặt
- Mục đích: Dùng để xác định các khoản tiền mặt, các khoản chi thực
tế và làm căn cứ để chi xuất quỹ, ghi sổ quỷ và ghi sổ kế toán.
- Cách lập : nội dung cách lập cung tương tự như phiếu và Công ty
chỉ sử dụng một liên được kế toán trưởng xem xét ký duyệt chi
trước khi xuất quỹ. Mổi phiếu chỉ ghi rỏ thời gian lập phiếu, ghi rỏ
họ tên, địa chỉ người nhận tiền.
ví dụ : một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10/2003
- Phiếu chi số 345/10 ngày 07/10/2003 Dương Văn Đông phòng kế
toán thanh toán tiền ăn trưa lớp tập huấn kế toán, số tiền 853.000đ
28
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
PHIẾU CHI Số 891
Ngày 01/10/2003Nợ : 141Có: 111
Họ và tên người nhận : TRương thị Kim ChiĐịa chỉ : Phòng tài chính - hành chính Lý do : tạm ứng tiền mua xăng dầuSố tiền : 4.000.000Bằng chữ: Bốn triệu đồng y Kèm theo ............................ chứng từ gốc ....................................................
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người lập phiếu(Ký, họ tên đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Bốn triệu đồng yĐà Nẵng, ngày 01 tháng 12 năm 2003
Người nộp (Ký, họ tên)
Đơn vị: SEATECCOĐịa chỉ; 174 Trưng Nữ
VươngĐà Nẵng
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
- Phiếu chi số 348/10 ngày 08/10/2003 thanh toán chi phí đi học và tài
liệu học tập cho nguyễn ngọc hoài, sốp tiền 1.049.000đ
- Phiếu chi số 410/10 ngày 12/10/2003 Trình Trung Tín tạm ứng tiền
mua thiết bị lắp đặc cơ điện lạnh, số tiền 10.000.000đ
- Phiếu chi sốp 412/10 ngày 20/10/2003 thanh toán tiền boa nylon đựng
lịch tặng khách hàng số tiền 100.000đ
Mỗi phiếu chi đều được đóng dấu đã chi tiền. Phiếu chi có kềm theo
giấy đề nghị tạm ứng hoặc giấy vây tiền. Chứng từ này làm căn cứ để kế toán
lập phiếu chi .
29
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý 4/2003
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiềnGhi
chúSố Ngày Nợ Có
Nhập vật tư cơ
điện lạnh152 141 25.000.000
Thuế VAT nhập
vật tư 133 141 2.050.000
311 1121 350.000.000
1121 121 252.187.956
.... ....
334 1112 45.742.205
1541 621 255.999.145
Tổng cộng 44.322.103.761
30
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
SỔ CÁI TK 111
Quý 4/2003
Tên tài khoản: tiền mặt cơ quan, công ty
STTChứng từ
Diễ giảiTài khoản
Số tiền nợ Số tiền cóSố Ngày Nợ Có
19.029.672
SDĐK 1111 1121 40.000.000
1111 642 2.041.600
1111 141 1060.300
1111 3388 959.600
.... .... ....
141 1111 15.000.000
642 1111 12.295.386
331 1111 7.203.300
334 1111 19.100.000
.... ... ... ...
Tổng cộng quý
4/2003486.498.890 492.079.724
2.Hạch toán tiền gửi Ngân hàng
Tài khoản sử dụng :TK 122 “Tiền gửi Ngân hàng”
Tài khoản 122 được sử dụng để:
-Tăng cường quản lý tiền mặt thanh toán qua Ngân hàng
31
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
-Tăng tốc đọ luân chuyển của đồng tiền, giảm bớt khối lượng tiền mặt
thong trên thị trường
-Góp phần củng cố và mở rộng chế độ hạch toán kinh doanh giữa cá
doanh nghiệp
* Qui định hạch toán trên TK 112
Căn cứ hạch toán trên TK 112 “ tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo có,báo
nợ hoặc bảng sao kê Nâng hàng kèm theo các chứng từ gốc như :ủy nhiệm
chi,phiếu tính lãi, giấy chuyển khoản và Séc bảo chi
Khi nhận đuòc các chứng từ của Ngân hàngchuyển đến ,kế toán phải kiểm
tra đối chiếu với chứng từ gốc kem theo, nếu có sự chênh lệch giữa số liệu
trên sổ kế toán của Công ty, số liệu trên chứng từ của Ngân hạng thì phải báo
ngay cho Ngân hàng đẻ cùng đối chiếu, xác minh và sử lý kịp thời .Nếu đến
cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ
theo số liệu trên giấy báo hoặc bảng sao kê Ngân hàng, số chênh lệch được
ghi vào bên nợ TK 1388 “Phải thu khác” ( nếu số liệu của kế toán lớn hơn số
liệu của Ngân hàng ) được ghi bên co của TK 3388” Phải thu phải nộp khác”
( nếu số liệu của Ngân hàng lớn hơn số liệu kế toán) sang tháng sau phải tiếp
tục kiểm tra , đói chiếu tìm nguyên nhân chêch lệch để điều chỉnh lại số liên
đã ghi sổ.
Ở những đơn vị có cá bộ phận tổ chức phụ thuộc có thể mớ tài khoản
chuyên thu ,chuyên chi và mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho
công tác giao dịch . Kế toán phải mở sổ thoe dõi chi tiết để giám sát chặt chẻ
tình hình sử dụng của từng loại tiền gửi nói trên .
Phải tổ chức hàch toán chi tiét theo từng Ngân hàng.
* Ví dụ : Một số trường hợp phát sinh các nghiệp vụ tại đơn vị:
1. Ngày 01/12/2003 thu nợ khách hàng bằng tiền gửi :15.000.000đ
2. Ngày 03/12/2003 xuất quỷ tiền mặt nộp vào Ngân hàng :40.000.000đ
32
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
3. Ngày 07/12/2003 chi nộp thuế GTGT : 40350.000đ
4. Ngày 10/12/2003 chi trả nợ vay ngắn hạn :70.000.000đ
5. Ngày 14/12/2003 chi trả tiền điện thoại Công ty :2.120.000đ
6. Ngày 17/12/2003 khách hàng chuyển trả nợ :95.300.000đ
7. Ngày 24/12/2003 chi trả tiền mua vật tư :55.000.000đ
8. Ngày 28/12/2003 chi trả lãi vay :10.300.364đ
* Định khoản :
1. Nợ TK 112 : 15.000.000
Có TK 131 : 15.000.000
2.Nợ TK 112 : 40.000.000
Có TK 111 : 40.000.000
3. Nợ TK 333 : 4.350.000
Có TK 112 : 4.350.000
4. Nợ TK 311 : 70.000.000
Có TK112 : 70.000.000
5. Nợ TK 627 : 2.120.000
Có TK 112 : 2.120.000
6. Nợ TK 112 : 95.300.000
Có TK 131 : 95.300.000
33
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
7. Nợ TK 152 : 55.000.000
Có TK 131 : 55.000.000
8. Nợ TK 642(6428) : 10.300.364
Có TK 112 : 10.300.364
* Các hình thức chuyển khoản tại Công ty:
- Hình thức một mẫu ủy nhiệm chi như sau:
ỦY NHIỆM CHI Số 118
Lập ngày 22 tháng 12 năm 2003
Chuyển khoản , chuyển tiền thư, điện
Tên đơn vị trả tiền : SEATECCO
Số tài khoản : 7301.0056A
Tại : N.hàng Đtư và phát triển TP.ĐN
Tên đơn vị nhận tiền : NGUYỄN ĐỨC CÔNG
Số tài khoản : 431101000216
Tại Ngân hàng : N.nghiệp TP.Vinh ,Tỉnh Nghệ An
Số tiền bằng chữ :
Nội dung thanh toán :
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Kế toán trưởng Chủ TK Ghi sổ ngày 22/12/2003 Ghi sổ ngày
Kế toán Trưởng phòng KT Kế toán Trưởng phòng KT
34
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
+ Đơn vị nhận được quỹ báo cáo của Ngân hàng , do khách hàng trả nợ
bằng ủy nhiẹn chi, kế toán căn cứ vào ủy nhiệm chi này ghi vào sổ kế toán có
liên quan và ghi sổ vào tài khoản tiền gửi Ngân hàng.
+ Mục đích : Dùng đẻ chuyên trả tiền cho những đon vị có liên quan
+ Cách lập : Khi lập ủy nhiệm chi đẻ trả tiền cho đơn vị nào thì kế toan
thanh toán căn cứ vào hóa đơn, căn cứ vào chứng từ đã được duyệt vào căn cứ
vào số dư tài khoản , tiền gửi lúc đó mới lập . Khi viết đày đủ các nội dung
xong thì trình lên kế toán trưởng va Ban giám đốc để ký và đóng dấu. Sau đó
đem ra Ngân hàng nộp - Uỷ nhiệm chi được sử dụng 4 liên.
Nộp ủy nhiệm chi cho phòng kế toán Ngân hàng , kế toán Ngân hàng kiểm
tra xong thi ký vào , giữ lại 3 liên để lưu làm chứng từ và giao cho đơn vị
được chuyển tiền 1 liên ,1 liên giao cho kế toán Công ty về làm chứng từ ghi
sổ kế toán liên quan.
- Hình thức giấy báo số dư khách hàng
+ Khi phát sinh các nghiệp vụ qua hình thức thu_chi bằng tiền gửi Ngân
hàng đã nhận được tiền mặt hoặc đã chi tiền ,Ngân hàng sẽ đánh giấy báo số
dư khách hàng về Công ty.
. Phát sinh nợ ở Ngân hàng tăng tức là tiền gửi Ngân hàng của Công ty
giảm và ngược lại.
. Phát sinh công nghiệp ở Ngân hàng tăng tức là tiền gửi Ngân hang của
Công ty tăng và ngược lại.
_ Hinh thức phiếu chuyển khoản kiêm hóa đơn thuế GTGT
Hàng tháng Công ty lập bảng kê tinh thuế, cán bộ cục thuế đến Công ty
kiểm tra tình hình sản xuất kinh doanh và các khoản thuế phải nộp,sau khi cục
thuế và Công ty thống nhất số thuế phải nộp, hai bên thống nhất lập biên bảng
35
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
kiểm tra thuế hàng tháng va Cục thuế có giấy thông báo báo nộp thuế, đây là
hình thức thanh toán nghĩa vụ với Nhà nước.
36
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
NHĐT & PT Việt Nam
Chi nhánh : Đà Nẵng
Số thuế: 01001506190031
PHIẾÚU CHUYỂN KHOẢN
.KIÊM HÓA ĐƠN THUẾ GTGT
Ngày 08/11/2003
Mã số thuế: KH0400100947001
Tài khoản Tên tài khoản Số tiền
No 730100564 SEATECCO 3000000
Co 463111011 Thuế GTGT phải nộp 272.727
Co 702021002 Thuế phí bão lãnh 2727272
Số tiền bằng chữ:Ba triệu đồng chẳn.
Lập bảng Kiểm soát Kế toán trưởng Giám đốc
Hình thức giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước bằng tiền chuyển khoản
37
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
Mẫu số 03NN ban hành theo thông tưSố 12/2003/TTC ngày 01/02/20203 của BTC
Quyển sổ: 010AL/09-ONo :000242
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG CHUYỂN KHOẢN
Tên đối tượng nộp tiền : SEATECCO
Mã số : 0400347944
Địa chỉ : 174 Trưng Nữ Vương Đà Nẵng
Nghề kinh doanh : Cung ứng vật tư thủy sản cơ điện lạnh
Trích TK : 73010056A tại ngân hàng (KBNN) đầu tư & PTTP ĐN
Để nộp vào TK : 741 (thu NSNN) tại KBNN Đà Nẵng TPĐN
Nội dung các khoản nộp NSNN (ghi theo thông báo thu)
Stt Nội dung phải
nộp
Số tiền Chương Loại khoản Mục T.mục Ghi
chú
NộpThuế
TNDN
50.000.000 019A 06 02 002 02
Tổng cộng 50.000.000
Đơn vị nộp NH(KBNN) với đơn vị mở TK Kho bạc Nhà nước
Ngày....tháng....năm ..... Ngày....tháng....năm ..... Ngày....tháng....năm .....
KT trưởng TT. đơn vị Kế toán TP. Kế toán Kế toán kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (ký đóng dấu) (Ký, họ tên) (ký đóng dấu) (Ký, họ tên) (ký đóng dấu)
38
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
Hình thức trả lãi tiền vay ngân hàng :”
Khi có phiếu tính lãi tiền vay của ngân hàng kèm theo sổ phụ báo nợ kế
toán căn cứ vào đó ghi giảm TGNH và vào sổ theo dõi tài khoản
Mẫu của phiếu tín lãi tiền vay như sau
Ngân hàng ĐT-PT Việt Nam Liên 1:
Chi nhánh Đà Nẵng Nợ: 730100564
Có:701011001
PHIẾU TÍNH LÃI TIỀN VAY
Từ:.................... đến
Tên khách hàng : SEATECCO
Ngày Lãi
suất
Số dư
TH
Tính số TH Lãi
QH
Số dư
QH
Tính
số QH
Lãi
Tổng
cộng
0056 67742397195 16935599
SỔ CÁI TK 1121
Quý 4 năm 2003
Tên TK: Ngân hàng đầu tư và phát triển Đà Nẵng
STT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền nợ Số tiền có
39
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
Số Ngày Nợ CóSDĐK 1963840199
Rút tiền nhập quỹ
1111 1121 55.000.000
Nộp thuế TNDN
311 1121 3.158.690
3334 1121 50.000.000642 1121 5.176.478311 1121 1.800.000..... .....
1121 3362 1.200.000.0001121 1362 122.000.0001121 131 1.964.5121121 642 37.000.0001121 1388 784.900
TC quý 4/2003
10.378.690.567 11.702.838.926
Số dư đầu kỳ: 1963840199
Số dư cuối kỳ: 639.691.840
Hiện tại không có các nghiệp vụ thu chi bằng ngoại tệ cho nên em
không hạch toán thu chi bằng ngoại tệ
SỔ CÁI TK 1122
Quý 4 năm 2003
Tên TK: Ngân hàng sở sở GD 3
STT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền nợ Số tiền cóSố Ngày Nợ Có
Báo lãi tiền gởi 1122 642 1.901
40
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
Báo lãi tiền gởi 1122 642 1.908Báo lãi tiền gởi 1122 642 1.907
TC quý 4/2003 5.776
Số dư đầu kỳ: 1.267.604
Số dư cuối kỳ: 1.273.380
Hiện tại không có các nghiệp vụ thu chi bằng ngoại tệ cho nên em
không hạch toán thu chi bằng ngoại tệ
3. Hạch toán tiền đang chuyển
Như phần đã trình bày về hạch toán tiền mặt và itền gởi ngân hàng
ở công ty dều hạch toán thẳng vào TK 111 và TK 112 mà không sử dụng
TK 113 “Tiền đang chuyển” vì vậy phần này chỉ dừng lại ở dây, không
đi sâu vào TK 113 nữa
41
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Năm 2003)
STT
Chỉ tiêu Mã số Số đầu năm Số cuối năm
(01) (02) (03) (04) (05)
1 A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
100
2 I.Tiền 110 1251138515 930323904
3 1.Tiền mặt tại quỹ 111 124451735 494297254 2.Tiền gửi ngân hàng 112 1126686780 8808941795 3.Tiền đang chuyển 1136 II.Các khoản đầu tư tài
chính ng.hạn120
7 1.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
8 2.Đầu tư ngắn hạn khác 1289 3.Dự phòng giảm giá đầu
tư ngắn hạn129
10 III.Các khoản phải thu 130 8750430509 6977621964
11 1.Phải thu của khách hàng
131 5922212858 5358492822
12 2.Trả trước cho người bán
132 653342838 23818550
13 3.Thuế VAT được khấu trừ
133
14 4.Phải thu nội bộ 13415 5.Các khoản phải thu
khác138 2174874813 173035674
916 6.Dự phòng các khoản nợ
khó đòi139 135046157
17 IV.Hàng tồn kho 14018 1.Hang mua đang đi
đường141
19 2.Nguyên liệu ,vật liệu tồn kho
142
20 3.Công cu dung cu trong kho
143
42
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
21 4.Chi phíSXKD dở dang 144 10470639753
9871562548
22 5.Thành phẩm hàng tồn kho
145 293521767 746495518
23 6.Hàng hóa tồn kho 14624 7.Hàng gửi đi bán 147
25 8.Dư phòng giảm giá hàng tồn kho
149
26 V .Tải sản lưu động khác 150 841581672 20735576127 1.Tạm ứng 151 400422371 2769955928 2.Chi phí trả trước 15228 3.Chi phí chờ kết chuyển 15330 4.Tài sản thiếu chờ sư lý 15431 5.Các khoản thuế chấp ký
quỷ ng.hạn155
32 VI.Chi sự nghiệp 16033 1.Chi sự nghiệp năm
trước161
34 2.Chi sự nghiệp năm nay 16235 B Tài sản cố định va đầu
tư dài hạn200
36 I.Tàûi sản cố định 21037 1.TSCĐ hữu hình 21138 - Nguyên giá 21239 -Gíá trị hao mòn lũy kế 21340 2.TSCĐ thuê tài chính 21441 -Nguyên giá 21542 Gíá trị hao mòn lũy kế 21643 3.TSCĐ vô hình 21744 -Nguyên giá 21845 -Gíá trị hao mòn lũy kế 21946 II.Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn220
47 1.Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
48 2.Góp vốn liên doanh 22249 3.Các khoản đầu tư dài
hạn228
43
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
50 4.Dư phòng giảm giá đầu tư dài hạn
229
51 III.Chi phi xây dựng cơ bản
230
52 IV.Các khoản ký quỹ dài hạn
240
53 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 25054 A.Nợ phải trả 30055 I. Nơ ngăïn hạn 31056 1.Vay ngắn hạn 31157 2.Nơ dài hạn đến hạn trả 31258 3.Phải trả cho người bán 31359 4.Người mua trả tiền
trước314
60 5.Thuế và các khoản phải nộp cho NNước
315
61 6.Phải trả công nhân viên 31662 7.Các khoản phải trả phải
nộp khác318
63 II.Nơ dài hạn 32064 1.Vay dài hạn 32165 III.Nợ khác 33066 1.Chi phí phải trả 33167 B.Nguồn vốn chủ sở hữu 40068 I.Nguồn vốn - quỹ 41069 1.Nguồn vốn kinh doanh 41170 2.Chênh lệch tỷ giá 41371 3.Quỹ phát triển kinh
doanh414
72 4.Qũy dư phòng tài chính 41573 5.Qũy dự phòng mất
việtc làm416
74 6.Lãi chưa phân phối 41775 7.Qũy khen thưởng phúc
lợi418
76 8.Nguồn vốn đầu tư XDCB
419
77 II.Nguồn kinh phí 42078 TỔNG CỘNG NGUỒN 430
44
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
VỐNĐà nẵng, ngày 27 tháng 01 năm 2004
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
45
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
PHẦN IIIMỘT SỐ SUY NGHĨ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN ĐÀ NẴNG
I/ SO SÁNH GIỮA LÝ LUẬN VÀ THỰC TẾ Trong CÔNG TÁC HẠCH
TOÁN VÀ NHỮNG NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT THỦY SẢN Đà Nẵng
Công ty cổ phần kỹ thuật thủy sản Đà Nẵng được thành lập trong giai
đoạn kinh tế Việt Nam đang dần được cải thiện. Hơn nữa, công ty được
thành lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng là trung tâm kinh tế miền Trung, là
nhịp cầu nối giữa hai miền Nam Bắc. Hoạt động trên địa bàn rộng lớn giúp
công ty nắm bắt nhanh được yêu cầu, tình hình thị trường trong và ngoài
nước tạo điều kiện cho công tác kinh doanh của công ty đạt được lợi nhuận
cao.
Bên cạnh đó, phòng tài chính kế toán của công ty biết tổ chức và sắp
xếp công việc hạch toán phù hợp với công ty . việc áp dụng mô hình kế toán
của công ty có tác dụng phản ánh quá trình kinh doanh của công ty một cách
kịp thưòi và đầy đủ.
Về việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh tại công ty là đúng với qui
định của chế độ kế toán hiện hành. Các bút toán được các kế toán viên thực
hiện chính xác, đúng với nguyên tắc kế toán .
Về việc tổ chức sổ sách theo dõi các phát sinh của khoản mục vốn bằng
tiền là khá hợp lý. Tại công ty có tổ chức tiền mặt, tiền gửi do kế toán viên
giữ và cập nhật các phát sinh kịp thời
Hơn nữa, hạch toán vốn bằng tiền là một trang những bộ phận quan
trọng của công tác kế toán , thực hiện đúng chế độ hiện hành, của nhà nước.
Để quản lý tốt trong quá trình kinh doanh cũng như bảo toàn được vốn giúp
46
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
cho công ty luân chuyển vốn trong kinh doanh thường xuyên liên tục không
bị gián đoạn, đồng thời nắm bắt được tình hình tiết kiệm hay lãng phí vốn, đòi
hỏi công tác hạch toán nói chung hạch toán vốn bằng tiền nói riêng phải
chặt chẽ và đúng nguyên tắc quy định của chế độ. Trong thực tế nghiệp vụ
phát sinh vốn bằng tiền trên các chứng từ ban đầu để ghi sổ, công ty đã sử
sụng đúng các chứng từ cụ thể thể như: phiếu thu, phiếu chi, giấy tạm ứng để
ghi vào sổ quỹ tiền mặt hàng ngày.
Mặt khác công ty đã từng bước đưa vào áp dụng các phương tiện kỹ
thuật hiện đại. Những tài liệu được sử sụng bằng máy vi tính rất chuẩn xác và
làm giảm nhẹ công việc cho kế toán , bảo đảm chính xác kịp thời các số liệu
theo quy định
Về công tác quản lý : tình hình quản lý của công ty về công tác tổ
chức sản xuất kinh doanh có nhiều tiến triển tốt. Đa số các bộ phận chủ chốt
đều qua lớp bồi dưỡng, trình độ quản lý kinh tế cho nên công tác quản lý
kinh tế của công ty rất chặt chẽ
Nhìn chung, công ty đang trên đà phát triển nên cách hạch toán cũng
như quản lý vốn chặt chẽ đúng với chế độ hiện hành của nhà nước .
Những nhận xét trên đây của em mang tính chủ quan chưa có nhiều
kinh nghiệm thực tiển nên có thể chưa nhận thức được đúng đắng trong việc
hạch toán vốn bằng tiền nói riêng và công tác hạch toán kế toán tại công ty
nói chung
II/ NHỮNG GIẢI PHÁP, Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ THỰC
TẬP
Công tác kế toán là một công việc hết sức quan trọng đối vưói tất cả
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
Nhất là hiện nay nền kinh tế đang phát triển, sự cạnh tranh của các
doanh nghiệp ngày càng gay gắt khiến cho công ty phải lựa chọn cho mình
47
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
một phương hướng kinh doanh tốt nhất để tồn atị và đứng vững trên thị
trường . muốn đạt được điều này công ty cần phải có đội ngũ cán bộ quản lý
tốt nhất là đội ngũ quản lý kế toán , quản lý và tổ chức tốt công tác hạch
toán . mỗi bộ phận thực hiện hạch toán kế toán độc lập, tự chịu trách nhiệm
về kết quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo có lãi để tái sản xuất mở rộng và
phát triển vốn cổ đông, đồng thời giải quyết thỏa đáng hài hòa lợi ích cá nhân
của người lao động và các cổ đông theo kết quả đạt được trong khuôn khổ
pháp luật
Từ nhận thức đó công tác hạch toán của công ty cổ phần kỹ thuật
thủy sản Đà Nẵng cần luôn được Ban lãnh đạo công ty quan tâm chỉ đạo để
ngày càng cải thiện công tác hạch toán kế toán tại công ty nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả của công tác quản lý
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phàn kỹ thuật thủy sản Đà Nẵng, kết hợp với kiến thức ở nhà trường, nhờ sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn và Ban lãnh đạo công ty, phòng tài chính kế toán và các anh chị nhân viên trong công ty đã tạo điều kiện để sâm nhập vaò thực tế
Đề tài được thực hiện trong điều kiện còn hạn chế về mặt thời gian và khả năng tổng hợp còn thấp thiếu kinh nghiệm thực tiễn, do đó đề tài này không thể
48
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong được sự đóng góp của các anh chị trong phòng tài chính kế toán và các thầy cô bộ môn kế toán để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của phòng tài chính kế toán, Ban lãnh đạo công ty cổ phần thủy sản Đà Nẵng cùng các thầy cô bộ môn kế toán đã giúp em hoàn thành chuyên đề này .
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
PHẦN I.............................................................................................................2
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.................................................................................................................2
I/ KHÁI NIỆM ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN.................................2
1/ Khái niệm :............................................................................................2
2/ Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền...................................................2
3/ Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền..........................................................3
II/ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN............................3
A/ KẾ TOÁN TIỀN MẶT..........................................................................3
1/ Tiền mặt tại quỹ...................................................................................3
2/ Chứng từ sổ sách..................................................................................3
3/ Tình tự tiến hành..................................................................................5
4/ Tài khoản sử sụng................................................................................5
5/ Phương pháp hạch toán thu chi tiền mặt.............................................6
6/ Phương pháp hạch toán thu chi ngoại tệ...........................................7
49
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
B/ KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG...................................................9
1/ Tiền gửi Ngân hàng..............................................................................9
2/ Chứng từ sổ sách..................................................................................9
3/ Tài khoản sử sụng............................................................................10
4. Phương pháp hạch toán .....................................................................10
C/ KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN...................................................15
1/ Tiền đang chuyển................................................................................15
2/ Tài khoản sử sụng.............................................................................15
3/ Phương pháp hạch toán......................................................................16
50
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
PHẦN II TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT THỦY SẢN ĐÀ NẴNG.............................................................................................................17
A. TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT THỦY SẢN ĐÀ NẴNG..............................................................17I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty........................................17II. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh..............................................18
1. Nguyên tắc hoạt động..........................................................................182. Cơ cấu tổ chức quản lý........................................................................194. Cơ sở vật chất kỹ thuật........................................................................20
III. Tổ chức bộ mýa quản lý tại công ty......................................................201. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.............................................................202. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban........................................21
IV. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty....................................................221. Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................222. Hình thức kế toán và trình tự ghi sổ....................................................23
II. Tình hình thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần kỹ thuật thủy sản Đà Nẵng...............................................................................24
1. Hạch toán tiền mặt..............................................................................242.Hạch toán tiền gửi Ngân hàng..............................................................31
A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.......................................................41II.Các khoản đầu tư tài chính ng.hạn..........................................................41III.Các khoản phải thu.................................................................................41V .Tải sản lưu động khác............................................................................42B Tài sản cố định va đầu tư dài hạn............................................................422.TSCĐ thuê tài chính.................................................................................423.TSCĐ vô hình..........................................................................................42II.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn..........................................................42III.Chi phi xây dựng cơ bản........................................................................42IV.Các khoản ký quỹ dài hạn......................................................................42
PHẦN III........................................................................................................44
MỘT SỐ SUY NGHĨ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN ĐÀ NẴNG.............................................................................................................44
51
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
I/ SO SÁNH GIỮA LÝ LUẬN VÀ THỰC TẾ Trong CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VÀ NHỮNG NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT THỦY SẢN Đà Nẵng......................................................................................................44
II/ NHỮNG GIẢI PHÁP, Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ THỰC TẬP.............................................................................................................45
KẾT LUẬN....................................................................................................53
52
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
53
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN
HTTP://FORUM.DUYTAN.EDU.VN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯƠNG DẪN
54
DIỄN ĐÀN SINH VIÊN DUY TÂN